Từ điển Thiều Chửu
苦 - khổ
① Ðắng. Như khổ qua 苦瓜 mướp đắng. ||② Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ. Như khổ cảnh 苦境 cảnh khổ, khổ huống 苦况 nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ 不知甘苦 không biết ngọt đắng. Nguyễn Du 阮攸: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ 早寒已覺無衣苦 Lạnh sơ đã khổ phần không áo. ||③ Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ, như khổ hàn 苦寒 rét khổ, khổ nhiệt 苦熱 nóng khổ. ||④ Chịu khó. Như khắc khổ 刻苦, khổ tâm cô nghệ 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới. ||⑤ Rất, mãi. Như khổ khẩu 苦口 nói mãi, khổ cầu 苦求 cầu mãi. ||⑥ Lo, mắc. ||⑦ Một âm là cổ. Xấu xí.

Từ điển Trần Văn Chánh
苦 - khổ
① Đắng: 這葯苦極了 Thuốc này đắng quá; 良葯苦口利於病 Thuốc đắng dã tật; ② Khổ cực, cay đắng: 苦日子過去了 Những ngày khổ cực đã qua rồi; ③ Khổ vì, cực vì: 從前他苦不識字 Trước kia anh ấy khổ vì không biết chữ; ④ Cần cù, gắng gỏi, chịu khó: 苦學 Cần cù học tập; ⑤ (văn) Rất, cố sức, hết sức, mãi: 苦口 Nói mãi; 苦求 Cầu mãi; ⑥ (văn) Lo, mắc; ⑦ (văn) Rít: 斲輪徐則 甘而不固,疾則苦而不入 Đẽo bánh xe nếu đẽo chậm thì lỏng lẻo không chặt, nhanh thì rít ráp khó tra vào (Trang tử: Thiên đạo); ⑧ (văn) Nhiều: 農之用力最苦 Nhà nông cày ruộng dùng sức nhiều hơn cả (Thương Quân thư); ⑨ (văn) Xấu xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
苦 - khổ
Tên một thứ cỏ dùng làm vị thuốc Bắc, còn gọi là Đại khổ — Vị đắng. Td: Tân khổ ( cay đắng ). Cung oán ngâm khúc có câu: » Mùi tục luỵ lưỡi tê tân khổ « — Hoạn nạn — Mệt nhọc. Chịu đựng một cách khó nhọc — Rất. Lắm.